Thực đơn
Leipzig Địa lýLeipzig nằm tại nơi hợp dòng của các dòng sông Weisse Elster, Pleisse và Parthe thuộc phần cực nam của đồng bằng Bắc Đức, một phần của đồng bằng Bắc Âu tại nước Đức. Địa điểm này có nét đặc trưng với những vùng đầm lầy như Rừng ven sông Leipzig, ngoài ra cũng có một số khu vực đá vôi ở phía bắc của thành phố. Phong cảnh chủ yếu là bằng phẳng song cũng có một số dấu tích của băng tích và những ngọn đồi nhỏ.
Mặc dù có một số công viên rừng bên trong thành phố, song các khu vực xung quanh Leipzig tương đối hiếm rừng. Trong thế kỷ 20, đã có một vài mỏ khai thác lộ thiên tại khu vực thành phố, nhiều mỏ nay được chuyển đổi thành các hồ nước.
Leipzig nằm tại nơi giao cắt của nhiều tuyến đường lịch sử được biết tới như Via Regia (xa lộ Vua), con đường đi ngang ba các vùng đất của người German theo chiều đông tây, và Via Imperii (xa lộ Hoàng Đế), một tuyến đường theo chiều bắc - nam.
Leipzig tường là một thành phố có tường thành bao bọc dưới thới Trung Cổ và hiện nay có một tuyến đường vành đai xung quanh trung tâm thành phố tương ứng với bức tường thành cổ.
Leipzig từ năm 1992 được chia thành 10 quận hành chính, và 63 khu phố. Một số trong đó là các ngôi làng ngoại ô xa xôi nhưng thuộc địa giới của Leipzig.
Quận | Dân số | Diện tích km² | Mật độ. /km² |
---|---|---|---|
Trung tâm | 49.562 | 13,88 | 3.570 |
Đông Bắc | 41.186 | 26,29 | 1.566 |
Đông | 69.666 | 40,74 | 1.710 |
Đông Nam | 51.139 | 34,65 | 1.476 |
Nam | 57.434 | 16,92 | 3.394 |
Tây Nam | 45.886 | 46,67 | 983 |
Tây | 51.276 | 14,69 | 3.491 |
Tây Cổ | 46.009 | 26,09 | 1.764 |
Tây Bắc | 28.036 | 39,09 | 717 |
Bắc | 57.559 | 38,35 | 1.501 |
Delitzsch | Jesewitz | ||
Schkeuditz | Rackwitz | Taucha | |
Borsdorf | Brandis | ||
Markranstädt | Markkleeberg | Naunhof | |
Kitzen | Zwenkau | Großpösna | |
Leipzig có khí hậu lục địa với nhiệt độ mùa hè có thể lên tới 30 °C (vào 10 ngày trong năm 2010) và thường xuyên xuống tới mức dưới 0 °C (62 ngày trong năm 2010).[9] Cũng như phần lớn nước Đức, tuyết thường rơi đều đặn vào một số ngày trong tuần, hay theo tháng vào mùa đông.
Ngày nóng nhất tại Leipzig từng được ghi nhận trong lịch sử là vào 9 tháng 8 năm 1992 với nhiệt độ lên đến 38,8 °C, còn nhiệt độ lạnh nhất xuất hiện vào ngày 14 tháng 1 năm 1987 với chỉ −24,1 °C.[10]
Dữ liệu khí hậu của Leipzig | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình cao °C (°F) | 3.2 | 4.1 | 8.7 | 13.0 | 18.6 | 21.5 | 23.7 | 23.9 | 19.3 | 13.7 | 7.2 | 4.0 | 13.41 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 0.7 | 1.1 | 5.0 | 8.4 | 13.4 | 16.5 | 18.5 | 18.6 | 14.8 | 9.9 | 4.5 | 1.7 | 9.43 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −1.9 | −2 | 1.2 | 3.7 | 8.1 | 11.4 | 13.3 | 13.3 | 10.2 | 6.0 | 1.8 | −0.7 | 5.37 |
Lượng mưa, mm (inch) | 30.9 (1.217) | 26.7 (1.051) | 36.5 (1.437) | 42.4 (1.669) | 42.1 (1.657) | 55.1 (2.169) | 58.2 (2.291) | 58.6 (2.307) | 44.5 (1.752) | 35.8 (1.409) | 37.1 (1.461) | 38.9 (1.531) | 506,8 (19,953) |
Số ngày mưa TB (≥ 1.0 mm) | 8.1 | 6.6 | 8.0 | 7.6 | 8.5 | 9.4 | 8.8 | 8.1 | 7.6 | 7.3 | 7.9 | 8.9 | 96,8 |
Nguồn: Tổ chức Khí tượng Thế giới.[11] |
Thực đơn
Leipzig Địa lýLiên quan
Leipzig Leipzig (tỉnh) Leipzig (huyện) Leipzig (tàu tuần dương Đức) Leipzig (lớp tàu tuần dương) Leipziger Land Leipzig, Quận Grant, Bắc DakotaTài liệu tham khảo
WikiPedia: Leipzig http://www.deutschebahn.com/site/bahn/en/start.htm... http://www.brno.cz/index.php?nav01=70&nav02=2224 http://www.brno.cz/index.php?nav02=1985&nav01=34&n... http://www.ami-leipzig.de http://www.amitec-leipzig.de http://www.frankfurt.de http://www.frankfurt.de/sixcms/detail.php?id=50264... http://www.grassimuseum.de/grassi_en.html http://www.hannover.de/de/buerger/entwicklung/part... http://www.hanover.de/